top of page

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - CÔNG THỨC VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN

Updated: Apr 7, 2021


I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

  • Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

    • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

  • Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Xem thêm 20 cách trả lời how are you tự nhiên


III. Cấu trúc thì quá khứ đơn


1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

/ No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)

Đăng kí tham gia lớp học trải nghiệm phương pháp 1 kèm 1 hoàn toàn MIỄN PHÍ tại


MỞ RỘNG

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

  • Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: catch – catched / turn – turned/ need – needed

  • Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

  • Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:commit – committed / prefer – preferred


NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled

  • Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried


Ngoài ra các bạn còn phải học thuộc bảng động từ bất qui tắc tại:


IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Ta thường gặp những từ sau:

  • Yesterday: Hôm qua

  • Last night: Tối qua

  • Last week: Tuần trước

  • Last month: Tháng trước

  • Last year: Năm ngoái

  • Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

  • at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Ví dụ: Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)

Liverpool gave away tickets to their fans last week. (Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)

Để test trình độ và cải thiện Tiếng Anh bài bản. Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1 để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên tại https://www.ss.edu.vn/


BÀI TẬP

Bài 1. Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.

  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.

  3. Linda/not/eat/anything/because/full.

  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.

  5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.

  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.

  3. Linda didn’t eat anything because she was full.

  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.

  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)

  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)

  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)

  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)

  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)

  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)

  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)

  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)

  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)

  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy liên hệ SS ENGLISH ACADEMY tại địa chỉ https://www.ss.edu.vn/ hoặc fanpage https://www.facebook.com/SSEnglishVietnam để được hỗ trợ nhé







 
 
 

Comments


bottom of page